Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất

Không ai muốn mất giấy khai sinh một loại giấy tờ quan trọng đảm bảo quyền lợi công dân. Khi điều này xảy ra, việc cấp lại giấy khai sinh trở nên cấp bách để duy trì tính hợp pháp. Đơn xin cấp lại giấy khai sinh là công cụ pháp lý then chốt giúp khôi phục tài liệu này. Tuy nhiên, nhiều người vẫn lúng túng về cách thực hiện thủ tục hiệu quả. Vậy, mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh cần chú ý những gì để đảm bảo quy trình nhanh chóng, chính xác?

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2025?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi đăng ký khai sinh.

Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP quy định mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất như sau:

Xem chi tiết mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất:

Hồ sơ yêu cầu đăng ký lại khai sinh bị mất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp lại giấy khai sinh phải bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
  • Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ trên phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Lệ phí cấp lại giấy khai sinh bị mất là bao nhiêu?

Dựa theo Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí hộ tịch nằm trong Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, và theo điểm c khoản 2 Điều 5, các khoản lệ phí này được quy định cụ thể như sau:

Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí

Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

  1. Đối với các khoản lệ phí
  2. c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

– Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.

– Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.

– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.

– Miễn, giảm lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí và khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.

Tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phương, mức phí cấp lại giấy khai sinh ở Việt Nam có thể thay đổi, thường dao động từ 10.000 đến 50.000 đồng, nhưng phải tuân thủ nguyên tắc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 11 Luật hộ tịch.

Thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh bị mất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký lại khai sinh

Để thực hiện việc đăng ký lại khai sinh theo đúng quy định tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các giấy tờ quan trọng sau:

– Tờ khai theo mẫu

– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:

  • Bản sao Giấy khai sinh
  • Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam
  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú
  • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận
  • Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Đặc biệt, nếu người yêu cầu là cán bộ, công chức, viên chức, hoặc người đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về các nội dung sau:

– Họ, chữ đệm, tên

– Giới tính

– Ngày tháng năm sinh

– Dân tộc, quốc tịch, quê quán

– Quan hệ cha – con, mẹ – con

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ bằng cách chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đã nêu ở bước trước và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền đăng ký khai sinh bao gồm:

– UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;

– UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ để trả kết quả

Ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, công chức hộ tịch sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh tính chính xác của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đáp ứng đúng quy định pháp luật, công chức hộ tịch sẽ thực hiện đăng ký lại khai sinh theo quy trình của Luật Hộ tịch, đảm bảo nhanh chóng và chính xác.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi hoàn tất, người yêu cầu sẽ nhận được giấy khai sinh đã đăng ký lại tại cơ quan hộ tịch.

Để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất khi cá nhân bị mất giấy khai sinh và muốn xin cấp lại, cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tuân thủ nghiêm ngặt các trình tự thủ tục mà pháp luật quy định, như Luật Tân Hoàng đã trình bày ở trên. Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Xem thêm:
Mẫu giấy giới thiệu công ty chuẩn, dễ chỉnh sửa, tải nhanh

Banner footer