Trang chủ » Thành lập công ty - Thành lập doanh nghiệp » Thành lập công ty cổ phần
1. Vốn tối thiểu thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
- Câu trả lời là còn tuỳ vào doanh nghiệp đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì?
- Nếu công ty của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần.
- Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần là 1 triệu đồng, hoặc đăng ký vài chục triệu đồng. Điều này quy định pháp luật không cấm. Tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng và rất hạn chế giao dịch. Chính vì vậy đó là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp thực tế để thuận tiện hơn cho giao dịch kinh doanh.
- Còn nếu công ty cổ phần của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
- Nếu các bạn muốn tìm hiểu về mức vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên, 2 thành viên, Doanh nghiệp tư nhân thi mời bạn tham khảo đầy đủ thông tin tại bài viết:" Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?"
2. Thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần trong bao lâu?
- Theo khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.
3. Định nghĩa công ty cổ phần là gì ?
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

4. Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì?
- Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
- Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
- Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
- Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua.
5. Thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu bao nhiêu cổ đông?
- Theo như luật doanh nghiệp quy định: Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tối thiểu từ 3 cá nhân/tổ chức trở lên (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật bên ngoài), Công ty cổ phần không giới hạn tối đa số lượng cổ đông, các cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số cổ phần đã bỏ tiền ra mua.
- Nếu các bạn đã có ít nhất 03 cổ đông (cổ đông ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức) có ý định thành lập công ty cổ phần thì bạn đã đủ điểu kiện ban đầu để lựa chọn loại hình doanh nghiệp cổ phần này để thành lập công ty cổ phần.
- Nếu chỉ có 1 thành viên duy nhất (thành viên ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức) thì bạn có thể lựa chọn để thành lập công ty TNHH Một thành viên.
- Nếu bạn lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân thì chỉ cần 1 thành viên duy nhất là cá nhân là đủ điều kiện thành lập.
- Còn nếu có tối thiểu từ 2 thành viên trở lên thì có thể lựa chọn loại hình công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Do vậy tùy vào tình hình thực tế và số lượng thành viên của bạn để có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp ưng ý và phù hợp nhất.
6. Thủ tục thành lập công ty cổ phần đầy đủ
Chuẩn bị giấy tờ thành lập công ty cổ phần:
- Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn.
Chuẩn bị kê khai thông tin thành lập công ty cổ phần:
- Chuẩn bị đặt tên công ty cổ phần: Tên công ty sẽ bắt đầu bằng: Công ty Cổ phần + Tên riêng.
- Ví dụ: Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch vụ Gia Huy, Công ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại Hoàng Anh;
- Chuẩn bị địa chỉ công ty cổ phần: Chọn địa chỉ công ty có số nhà, đường, khu phố, quận. huyện... rõ ràng. Không được đặt địa chỉ tại những tầng chung cư có chức năng để ở, chỉ có thể đặt ở những lầu tại chung cư có chức năng kinh doanh thương mại.
- Chuẩn bị đăng ký ngành nghề kinh doanh hoạt động thực tế cho công ty.
- Chuẩn bị đăng ký mức vốn điều lệ: Đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 3 triêu/năm. Đăng ký vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống đóng lệ phí môn bài 2 triệu/năm.
- Chuẩn bị người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông? Hoặc có thể lựa chọn 1 người khác không nằm trong danh sách cổ đông góp vốn làm người đại diện theo pháp luật (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty).
7. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân (sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần)
- Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty cổ phần
- Danh sách cổ đông góp vốn
8. Các bước thành lập công ty cổ phần:
- Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên.
- Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
- Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
- Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
- Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
- Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp (Nếu bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này.
- Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).
- Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng,quý, năm
- - Trong giai đoạn này trở về sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn. Doanh nghiệp có 2 phương án:
- + Thứ nhất: Thuê 01 kế toán có trình độ, kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;
- + Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.
- Lưu ý quan trọng: Báo cáo thuế định kỳ là công việc quan trọng bậc nhất trong quá trình hoạt động doanh nghiệp. Nếu sau khi thành lập doanh nghiệp mà các bạn không thực hiện bước này vì bất cứ lý do gì thì sau này doanh nghiệp của bạn sẽ bị vướng mắc về thuế và bị phạt tốn kém nhiều chi phí giải quyết.
- - Sau khi có được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần cần thực hiện một số thủ tục bắt buộc sau khi thành lập công ty và đóng các loại thuế doanh nghiệp. Để tránh bị phạt các bạn nên tham khảo:
9. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Luật Tân Hoàng Invest
- Luật Tân Hoàng Invest tư vấn toàn bộ thông tin và thủ tục giấy tờ ban đầu để thành lập công ty cổ phần. Tư vấn tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, và tư vấn toàn bộ các vấn đề liên quan khác trước khi thành lập công ty cổ phần.
- Luật Tân Hoàng Invest thực hiện toàn bộ việc hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả mà không cần các bạn đi lại tốn kém thời gian và tiết kiệm chi phí nhất.
- Luật Tân Hoàng Invest giúp bạn thực hiện dịch vụ kế toán giá rẻ ngay sau khi doanh nghiệp được thành lập để giúp các bạn yên tâm trong công việc kinh doanh. Hãy liên hiện ngay Luật Tân Hoàng Invest để được hỗ trợ tốt nhất và tránh những vướng mắc không đáng có ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp của bạn.
- Hãy đến với công ty Luật Tân Hoàng Invest. Chúng tôi sẽ là nhà tư vấn chuyên nghiệp giúp bạn hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần với chi phí thấp nhất. Thời gian hoàn thành dịch vụ thành lập công ty cổ phần nhanh nhất!
- Luật Tân Hoàng Invest cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty cổ phần nếu cần tư vấn thêm, Vui lòng liên hệ công ty Luật Tân Hoàng Invest để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!
Bài viết liên quan khác
- Dịch vụ luật sư tư vấn thành lập doanh nghiệp
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên 100% vốn nước ngoài
- Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh gồm những gì?
- Quy trình xin giấy phép đăng ký kinh doanh
- Quy định về đặt địa chỉ công ty/doanh nghiệp
- Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Nghành nghề kinh doanh có điều kiện
- Hồ sơ thông báo mẫu con dấu
- Thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều kiện thành lập và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ