Công ty holding là gì?
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam không có khái niệm về công ty holding. Hay nói chính xác, đó không được xem là một loại hình thành lap cong ty. Công ty holding thực ra chỉ là cách thức quản lý dòng tiền của những nhà đầu tư trong công ty.
Điều 194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.
Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;
- Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;
- Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.”
Ưu – Nhược điểm của loại hình công ty holding
Công ty holding là một loại hình cho phép những nhà đầu tư muốn mua cổ phần hoặc góp vốn vào doanh nghiệp mà không cần tiết lộ danh tính cá nhân hoặc không bị lộ diện. Chính vì thế, nó vẫn sẽ tồn tại những ưu – nhược điểm riêng.
Ưu điểm
- Công ty holding sử dụng tiền từ cổ tức của các công ty con để đầu tư vào các doanh nghiệp khác. Nhờ vậy, nó tạo ra tiềm năng tăng trưởng cho tổng công ty.
- Công ty holding có thể sử dụng lợi nhuận để cung cấp khoản vay giữa các công ty con. Từ đó giúp giảm chi phí tối ưu nhất cho công ty.
- Trong trường hợp các công ty con gặp khó khăn hoặc thua lỗ, khả năng công ty holding gặp rủi ro tài chính thấp.
- Quản lý và chuyển nhượng tài sản giữa các công ty con trở nên thuận tiện hơn.
- Có thể giảm thuế bằng cách đặt các công ty con hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực chuyên biệt.
Nhược điểm
- Ngoài những ưu điểm trên, công ty holding vẫn gặp nhược điểm là: Sự xung đột và mâu thuẫn có thể dễ dàng xảy ra giữa các cổ đông của công ty holding và các công ty con mà công ty holding nắm giữ.
- Trước khi quyết định thành lập công ty holding, bạn cũng nên xem xét về những ưu – nhược điểm này để đưa ra quyết định sáng suốt và phù hợp.
Phân loại công ty holding
- Đối với công ty holding, chúng ta có thể phân thành 3 loại hình như sau:
Công ty chuyên về kinh doanh
- Với loại hình này, công ty holding sẽ đầu tư vốn vào các công ty con. Sau đó nó sẽ trực tiếp tham gia quản lý tất cả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty con đó.
Công ty đầu tư
Công ty chuyên về quản lý điều hành
- Những công ty holding chuyên về điều hành sẽ trực tiếp tham gia, quản lý, kiểm soát công ty con đồng thời cũng kiếm thêm lợi nhuận từ công ty con.
Điều kiện thành lập công ty holding
- Để thành lập công ty holding, bạn cần phải đáp ứng tất cả những điều kiện theo quy định. Điều kiện thành lập công ty holding cũng không có gì khác biệt so với công ty thông thường. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây.
Vốn điều lệ công ty
Đặt tên công ty đúng theo quy định pháp luật
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.”
Địa chỉ trụ sở chính phù hợp
“Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
Đăng ký ngành nghề kinh doanh và những điều kiện kèm theo
Căn cứ theo Điều 6, Luật Đầu tư 2020 quy định về các ngành nghề đầu tư cấm kinh doanh như sau:
“Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Người đại diện của công ty
Ngoài ra, người đại diện cũng không nằm trong danh sách các trường hợp bị cấm thành lập công ty được quy định tại Khoản 2, Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020:
“Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
Thủ tục thành lập công ty holding
Bởi vì công ty holding cũng là loại hình thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn/công ty cổ phần nên thủ tục thành lập không có gì khác biệt đối với công ty thông thường.
Chuẩn bị hồ sơ
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên.
- Công ty cổ phần.
Đối với loại hình Công ty TNHH Điều 21, Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về hồ sơ đăng ký công ty gồm:
“Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.”
Đối với loại hình Công ty cổ phần, hồ sơ lập công ty cổ phần được quy định tại Điều 22, Luật Doanh nghiệp 2020:
“Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.”
Nộp hồ sơ thành lập công ty holding
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tại tỉnh/thành phố (nơi dự kiến đặt trụ sở chính);
- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua website Cổng thông tin quốc gia.
Chờ kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty holding sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản về những yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin và nộp lại hồ sơ. Thời gian xử lý hồ sơ lần này là 3 ngày làm việc. Kể từ ngày bạn nộp bổ sung, chỉnh sửa thông tin hồ sơ.
Công bố nội dung thành lập công ty
- Sau khi hoàn thành đăng ký thành lập công ty holding, doanh nghiệp sẽ phải công bố nội dung thành lập công ty holding trên Cổng thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày.
Nắm rõ hồ sơ, thủ tục thành lập công ty holding giúp bạn không bỡ ngỡ trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp cho riêng mình. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu hơn về mô hình công ty holding. Nếu bạn muốn tìm kiếm dịch vụ khác như hỗ trợ thủ tục thành lập công ty TNHH thì hãy liên hệ ngay với Luật Tân Hoàng Invest nhé!
Bài viết liên quan khác
Quy Trình, Thủ Tục, Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp giá rẻ tại Hà Nội
Thành lập công ty cổ phần: Điều kiện & thủ tục theo quy định
Thành Lập Công Ty Tổ Chức Sự Kiện – Thủ Tục Và Hướng Dẫn Chi Tiết Nhất
Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ mới nhất 2023
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (MỚI 2023)
Điều kiện thành lập công ty tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng
Tư vấn Thành lập doanh nghiệp công ty xây dựng
Thủ tục thành lập công ty may mặc cụ thể và chi tiết nhất