Hiện nay, ngày càng nhiều nhà đầu tư tiến sâu vào thị trường chứng khoán. Nắm bắt được điều đó, các công ty chứng khoán ra đời nhằm thúc đẩy hoạt động và phát triển hơn trong ngành chứng khoán. Để thành lập công ty chứng khoán đúng theo quy định cần những điều kiện gì, hồ sơ ra sao, quy trình thế nào,… Hãy đọc ngay bài viết này để có lời giải đáp nhé!
1. Công ty chứng khoán là gì?
Theo Luật Chứng khoán 2019 nêu rõ: “Công ty chứng khoán, công ty quản lý đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.”
Căn cứ Khoản 1 Điều 72 Luật Chứng khoán năm 2019, công ty chứng khoán có chức năng, nhiệm vụ: “Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán. Công ty chứng khoán được hoạt động dưới sự kiểm soát của Luật Chứng khoán và một số quy định khác của Pháp luật.”
2. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán
Căn cứ Điều 74 Luật Chứng khoán 2019, để thành lập công ty chứng khoán cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
a. Điều kiện vốn điều lệ
- Sử dụng tiền tệ Việt Nam (VND)
- Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán Việt Nam theo quy định của Chính phủ
b. Điều kiện về cổ đông góp vốn
- Nếu cổ đông góp vốn là cá nhân thì không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nếu cổ đông góp vốn là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liền trước năm đề nghị xin cấp giấy phép kinh doanh thành lập; báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán với ý kiến chấp thuận toàn phần;
- Với cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 1 công ty chứng khoán và người liên quan đến cổ đông góp vốn đó không sở hữu 5% vốn điều lệ của 1 công ty chứng khoán khác.
- Với cổ đông góp vốn là nhà đầu tư người nước ngoài, bắt buộc cần đáp ứng các điều kiện mà Điều luật 77 của bộ luật này đã quy định.
c. Điều kiện về cơ cấu thành viên góp vốn
- Có ít nhất 2 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thuộc tổ chức. Nếu thanh lap cong ty chứng khoán dưới hình thức công ty TNHH MTV, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm/ ngân hàng thương mại/ tổ chức nước ngoài đáp ứng đầy đủ theo quy định tại khoản 2 điều 77 của Luật Chứng khoán.
- Tổng tỷ lệ góp vốn của các tổ chức tối thiểu là 65% trên tổng số vốn điều lệ, trong đó tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu ít nhất 30% số vốn điều lệ.
d. Điều kiện cơ sở vật chất khi thành lập công ty chứng khoán
- Trụ sở đặt công ty phải bảo đảm hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị làm việc, hệ thống công nghệ đáp ứng với quy trình nghiệp vụ về hoạt động tổ chức kinh doanh chứng khoán.
e. Điều kiện về đội ngũ nhân sự
Trong công ty chứng khoán, Tổng giám đốc (Giám đốc) cần ít nhất 3 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán và có ít nhất 1 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Với Tổng giám đốc (Giám đốc) đạt được các tiêu chí sau:
- Không thuộc trường hợp vi phạm pháp luật/ bị cấm hành nghề chứng khoán.
- Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ
- Không vị xử phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán trong thời hạn 6 tháng gần nhất kể từ lúc nộp hồ sơ xin cấp phép.
Với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, d của khoản 2 điều 77 Luật Chứng khoán. Đặc biệt, bắt buộc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
3. Hình thức kinh doanh của công ty chứng khoán
Theo điều 72 của bộ Luật Chứng khoán năm 2019, công ty chứng khoán có nghiệp vụ kinh doanh một số các hoạt động sau:
Môi giới chứng khoán
- Nhận ủy thác tài khoản giao dịch chứng khoán từ nhà đầu tư cá nhân; hoạt động phân phối hoặc làm đại lý phân phối chứng khoán; quản lý tài khoản mỗi lần giao dịch chứng khoán; cung cấp dịch vụ quản lý danh sách chủ sở hữu chứng khoán cho các doanh nghiệp, tổ chức khác;
- Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán online; phối hợp cùng các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ vay tiền mua chứng khoán/ cho vay chứng khoán; lưu ký chứng khoán; tất toán chứng khoán, các dịch vụ khác do thị trường chứng khoán phái sinh.
Tự doanh chứng khoán
Có quyền được đầu tư, góp vốn, phát hành, chào bán các sản phẩm tài chính.
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán chứng khoán, tiến hành làm các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán; thanh toán, chuyển nhượng chứng khoán;
- Dịch vụ tư vấn tái cơ cấu, hợp nhập, sáp nhập, tổ chức mua bán doanh nghiệp; tư vấn chiến lược doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp; tư vấn các hoạt động về giao dịch chứng khoán.
Tư vấn đầu tư chứng khoán
Cung cấp dịch vụ khách hàng theo các quy định đã được nêu rõ tại khoản 32, điều 4 Luật chứng khoán 2019.
4. Hồ sơ thành lập công ty chứng khoán
Dựa vào các quy định trong điều luật 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty chứng khoán gồm có:
- Giấy đề nghị cấp phép cho phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán
- Bản trình bày về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ nhằm đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
- Xác nhận của Ngân hàng về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa được mở tại chính ngân hàng đó.
- Danh sách những thành viên dự kiến là Tổng giám đốc/ Giám đốc và các nhân viên có nghĩa vụ thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
- Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán của các thành viên trên
- Danh sách. bản sao có công chứng CCCD/ hộ chiếu đối với cổ đông cá nhân và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.
- Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất được xác nhận bởi tổ chức kiểm toán độc lập của cổ đông/ thành viên sáng lập
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp
- Dự kiến phương thức hoạt động kinh doanh trong 3 năm đầu đáp ứng đúng nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép
- Dự kiến về quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ,quy trình quản lý rủi ro.
5. Quy trình thành lập công ty chứng khoán
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Bước 2: Kiểm tra kỹ càng hồ sơ xin cấp phép
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện hồ sơ chưa đúng, chưa đủ hay có vấn đề nào khác, Ủy ban Chứng khoán sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
Tính từ lúc nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các cổ đông, thành viên sáng lập phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 30 ngày.
Sau thời gian trên, nếu hồ sơ không được bổ sung đầy đủ thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ xem xét và không cấp giấy phép thành lập công ty tài chính.
Bước 3: Hoàn tất cơ sở vật chất, phong tỏa vốn pháp định
Trong thời gian 20 ngày tính từ lúc Ủy ban Chứng khoán nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban sẽ ra thông báo bằng văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện về cơ sở vật chất, phong tỏa vốn pháp định.
Cổ đông góp vốn có quyền trích phần vốn góp để đầu tư vào trang thiết bị, cơ sở vật chất. Số vốn còn lại sẽ được phong tỏa trên tài khoản ngân hàng thương mại theo sự chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam.
Bước 4: Cấp giấy phép thành lập công ty chứng khoán
Trong thời hạn 7 ngày tính từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn góp, biên bản kiểm tra trang thiết bị, cơ sở vật chất và các tài liệu khác hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Nếu bị từ chối, Ủy ban sẽ gửi văn bản và nói rõ lý do vì sao không được cấp phép.
Trên đây là những “hạng mục” quan trọng trong việc thành lập công ty chứng khoán. Nếu còn vấn đề vướng mắc và cần sự tư vấn giải đáp, bạn có thể liên hệ tới đội ngũ của Luật Tân Hoàng Invest qua website và fanpage chính thức https://luattanhoang.com/ – Luật Tân Hoàng Invest.
Bài viết liên quan khác
Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư tại các quận huyện
Doanh Nghiệp Tư Nhân Là Gì? Tổng quan pháp lý về loại hình doanh nghiệp này
Doanh nghiệp nhà nước là gì vai trò và tầm quan trọng với nền kinh tế
Trách nhiệm pháp lý là gì? các đặc điểm và phân loại của nó
Điều kiện để được công nhận tư cách pháp nhân là gì?
Ý nghĩa và nội dung của ngày pháp luật việt nam 09/11
Mẫu hợp đồng lao động 2024 chuẩn theo Bộ luật Lao động mới nhất
Pháp lý doanh nghiệp là gì và tại sao nó quan trọng