Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty nông nghiệp tại Việt Nam

Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu lương thực lớn trên thế giới với nhiều lợi thế về nông nghiệp, thị trường rộng mở và sản phẩm đa dạng. Nhằm thực hiện mục tiêu đến năm 2050 trở thành nền nông nghiệp hàng đầu thế giới, Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực này, bao gồm chính sách về đất đai, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại trong sản xuất.

Do đó, việc thành lập công ty kinh doanh nông nghiệp ngày càng được quan tâm, mang lại nhiều cơ hội cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và hiệu quả, cần nắm rõ các điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập công ty nông nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều kiện thành lập công ty nông nghiệp

Khi đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, bạn cần tuân thủ các điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp

Người đảm nhận vị trí đại diện theo pháp luật phải đáp ứng các yêu cầu:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Lưu ý:

Chức vụ của người đại diện theo pháp luật có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, ví dụ như giám đốc, phó giám đốc, hoặc chủ tịch hội đồng thành viên…

Tuy nhiên, để đảm nhận vai trò này trong công ty nông nghiệp, cá nhân phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về lý lịch, năng lực và trình độ học vấn.

Điều kiện tên công ty nông nghiệp

Tên công ty nông nghiệp cần tuân thủ các quy định tại Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm các yêu cầu sau:

  • Tên công ty gồm hai phần: loại hình doanh nghiệp và tên riêng;
  • Tên riêng chỉ được sử dụng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, không bao gồm các chữ F, J, Z, W, số và ký hiệu;
  • Tên công ty có thể dùng tiếng nước ngoài nhưng phải là bản dịch từ tên tiếng Việt sang một trong các ngôn ngữ sử dụng chữ La-tin, có thể giữ nguyên hoặc dịch nghĩa tương đương;
  • Tên phải đảm bảo không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó;
  • Không sử dụng từ ngữ, ký tự phản cảm hoặc vi phạm thuần phong mỹ tục;
  • Cấm sử dụng tên của lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị – xã hội hoặc cơ quan nhà nước;
  • Tên viết tắt được tạo từ tên tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

Lưu ý:
Để tránh trường hợp tên bị trùng hoặc không hợp lệ, doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ thông tin tên công ty trước khi tiến hành đăng ký thành lập.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh của công ty nông nghiệp

Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp được chia thành các mã ngành có điều kiện (ví dụ như chăn nuôi, khai thác thủy sản…) và mã ngành không có điều kiện. Cụ thể:

  • Nếu công ty nông nghiệp đăng ký mã ngành không có điều kiện, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể hoạt động ngay mà không cần xin thêm giấy phép con.
  • Ngược lại, khi đăng ký các mã ngành nông nghiệp có điều kiện, công ty phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương ứng như chứng chỉ chuyên môn, giấy phép con…

Dưới đây là một số mã ngành kinh doanh nông nghiệp mà công ty có thể tham khảo và lựa chọn để đăng ký hoạt động:

Mã ngành kinh doanh – Cây trồng hằng năm

  • 0111 – Trồng lúa
  • 0112 – Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
  • 0113 – Trồng cây lấy củ có chất bột
  • 0114 – Trồng cây mía
  • 0115 – Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
  • 0116 – Trồng cây lấy sợi
  • 0117 – Trồng cây có hạt chứa dầu
  • 0118 – Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
  • 0119 – Trồng cây hàng năm khác

Mã ngành kinh doanh – Cây trồng lâu năm

  • 0121 – Trồng cây ăn quả
  • 0122 – Trồng cây lấy quả chứa dầu
  • 0123 – Trồng cây điều
  • 0124 – Trồng cây hồ tiêu
  • 0125 – Trồng cây cao su
  • 0126 – Trồng cây cà phê
  • 0127 – Trồng cây chè
  • 0128 – Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
  • 0129 – Trồng cây lâu năm khác

Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp

  • 0131 – Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
  • 0132 – Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm

Mã ngành kinh doanh – Chăn nuôi

  • 0141 – Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
  • 0142 – Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
  • 0144 – Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
  • 0145 – Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
  • 0146 – Chăn nuôi gia cầm
  • 0149 – Chăn nuôi khác

Mã ngành kinh doanh – Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp

0150 – Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp

Mã ngành kinh doanh – Hoạt động dịch vụ nông nghiệp

  • 0161 – Hoạt động dịch vụ trồng trọt
  • 0162 – Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
  • 0163 – Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
  • 0164 – Xử lý hạt giống để nhân giống

Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ liên quan

0170 – Săn bắt, đánh bẫy và các hoạt động dịch vụ có liên quan

(Danh sách chi tiết có thể tra cứu tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)

Địa chỉ trụ sở công ty

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2023, trụ sở công ty nông nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp, được thể hiện rõ trên bản đồ Việt Nam.
  • Tại trụ sở cần có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Địa chỉ phải ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc thôn, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Không được đặt trụ sở chính tại chung cư, căn hộ tập thể, trừ trường hợp chung cư hoặc khu tập thể được xây dựng để cho thuê làm văn phòng.
  • Nếu đặt tại tòa nhà văn phòng hoặc nhà riêng, công ty phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê.

Vốn điều lệ

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp nông nghiệp, vì vậy doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình, đồng thời đảm bảo hoàn tất việc góp đủ số vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, thì mức vốn điều lệ kê khai phải tối thiểu bằng vốn pháp định quy định cho ngành nghề đó.

Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty nông nghiệp

Để thành lập công ty nông nghiệp bạn cần chẩn bị đầy đủ các hồ sơ và thực hiện theo quy trình sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty nông nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
  • Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực).
  • Đối với thành viên/cổ đông là tổ chức: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy tờ ủy quyền (nếu có), bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện.
  • Văn bản ủy quyền cho người làm thủ tục (nếu người đại diện không trực tiếp nộp hồ sơ).

Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Soạn thảo đầy đủ các giấy tờ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính nơi đặt trụ sở công ty.
  • Hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Hoặc gửi qua đường bưu chính.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Trong vòng 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp nhận văn bản hướng dẫn chỉnh sửa bổ sung.

Bước 4: Công bố thông tin doanh nghiệp

  • Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày.
  • Nếu vi phạm về công bố sẽ bị phạt hành chính từ 10 triệu đến 15 triệu đồng.

Bước 5: Khắc dấu

  • Công ty thực hiện khắc con dấu công ty để sử dụng.

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty nông nghiệp

Sau khi thành lập doanh nghiệp bạn cần thực hiện các việc như sau:

  • Treo biển công ty tại trụ sở chính.
  • Mở tài khoản ngân hàng công ty.
  • Đăng ký chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử, BHXH.
  • Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu, nộp thuế môn bài.
  • Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy phép.
  • Bổ sung giấy phép, chứng chỉ hành nghề nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

Bạn có thể thành lập công ty nông nghiệp dưới các hình thức:

  • Công ty TNHH một thành viên.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty tư nhân.

Mỗi loại hình có những đặc điểm, điều kiện và thủ tục riêng phù hợp với quy mô và mục tiêu kinh doanh.

Dịch vụ hỗ trợ thành lập công ty nông nghiệp

Việc thành lập công ty nông nghiệp đòi hỏi hiểu biết kỹ về pháp luật, quy trình thủ tục và chuẩn bị hồ sơ chính xác.

Để tiết kiệm thời gian và công sức, bạn có thể sử dụng dịch vụ trọn gói tại Luật Tân Hoàng với cam kết:

  • Tư vấn miễn phí điều kiện, hồ sơ và thủ tục.
  • Hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ.
  • Nhận giấy phép đăng ký kinh doanh nhanh chóng.
  • Tư vấn các dịch vụ sau thành lập như thay đổi đăng ký kinh doanh, kê khai thuế, khắc dấu…

Việc thành lập công ty nông nghiệp đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ quy trình, thủ tục theo quy định. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Tân Hoàng để được hỗ trợ tốt nhất.

Banner footer