Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các hoạt động kinh doanh quốc tế và xuyên quốc gia ngày càng phổ biến. Nhu cầu nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu hải quan không ngừng gia tăng, điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc xin giấy phép nhập khẩu nhanh chóng và chính xác để tối ưu hóa thời gian cho cả doanh nghiệp lẫn cơ quan chức năng trong việc xử lý các hoạt động xuất nhập khẩu.
Vậy giấy phép nhập khẩu là gì? Quy trình xin giấy phép xuất nhập khẩu ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây của Luật Tân Hoàng.
Giấy phép Xuất nhập khẩu là gì?
Giấy phép xuất nhập khẩu là tài liệu chứng minh tính hợp pháp của hoạt động vận chuyển hàng hóa và dịch vụ qua cửa khẩu hải quan, phục vụ mục đích thương mại, bao gồm việc trao đổi và buôn bán hàng hóa nội địa với các quốc gia khác.

Các loại giấy phép xuất nhập khẩu phổ biến
Có nhiều loại giấy phép xuất nhập khẩu khác nhau, tùy thuộc vào loại hàng hóa, quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Dưới đây là phân loại và một số loại giấy phép phổ biến:
1. Phân loại theo hình thức quản lý:
- Giấy phép xuất nhập khẩu tự động: Được cấp ngay khi tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Thường áp dụng cho các mặt hàng không thuộc diện quản lý đặc biệt.
- Giấy phép xuất nhập khẩu không tự động: Được cấp sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ và các điều kiện nhập khẩu của tổ chức, cá nhân. Áp dụng cho các mặt hàng cần kiểm soát chặt chẽ hơn.
2. Phân loại theo đối tượng cấp phép:
- Giấy phép nhập khẩu cho thương nhân: Cấp cho các thương nhân có đăng ký kinh doanh nhập khẩu.
- Giấy phép nhập khẩu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác: Cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa.
3. Một số loại giấy phép cụ thể và hàng hóa liên quan
Giấy phép xuất khẩu:
- Hóa chất và sản phẩm chứa hóa chất: Tuân theo Luật Hóa chất và các nghị định liên quan. Đặc biệt là các hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP).
- Tiền chất công nghiệp: Theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng): Theo Thông tư 23/2021/TT-BCT.
- Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp: Theo Thông tư 13/2018/TT-BCT.
- Hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định.
- Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc, dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát.

Giấy phép nhập khẩu:
- Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan: Ví dụ như muối, thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm, đường tinh luyện, đường thô.
- Hóa chất và sản phẩm chứa hóa chất, tiền chất công nghiệp (tương tự như xuất khẩu).
- Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.
- Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế.
- Trang thiết bị y tế: Theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
- Phân bón: Theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP.
- Tem bưu chính: Theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP.
- Vàng nguyên liệu: Theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
- Giống cây trồng; Thuốc bảo vệ thực vật; Thức ăn chăn nuôi: Theo Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT.
Lưu ý quan trọng:
- Danh mục hàng hóa và các quy định về giấy phép có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất từ các nguồn chính thống như Bộ Công Thương, Tổng cục Hải quan, các văn bản pháp luật hiện hành.
- Việc xác định chính xác loại giấy phép cần thiết cho từng mặt hàng cụ thể là rất quan trọng để tránh vi phạm pháp luật và đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra suôn sẻ.
- Ngoài giấy phép, còn có các hình thức quản lý khác như điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành áp dụng cho một số mặt hàng.
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
Hồ sơ và quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định 69/2018/NĐ-CP cùng với Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương 2017 sẽ được thực hiện như sau:
Hồ sơ xin cấp cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hồ sơ để xin cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu bao gồm:
- 1 bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân.
- 1 bản sao có dấu của thương nhân từ giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Các giấy tờ và tài liệu liên quan khác theo quy định pháp luật.
Quy trình cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
Quy trình để cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu được thực hiện như sau:
- Thương nhân gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại mục 2.1 trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu được áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thuộc bộ hoặc cơ quan ngang bộ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ hoặc cơ quan ngang bộ sẽ thông báo để thương nhân hoàn thiện.
- Trừ khi pháp luật quy định khác về thời hạn, trong tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ hoặc cơ quan ngang bộ sẽ có văn bản trả lời thương nhân.
- Nếu cần trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan theo quy định pháp luật, thời hạn xử lý hồ sơ sẽ được tính từ khi nhận được ý kiến trả lời của các cơ quan đó.
- Đối với việc cấp sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại giấy phép do mất, thất lạc, quy trình tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ cần nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại không vượt quá thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nếu từ chối sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại, bộ hoặc cơ quan ngang bộ sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
(Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP)
Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép nhập khẩu
Những mặt hàng nào cần xin giấy phép xuất nhập khẩu là câu hỏi thường gặp của doanh nghiệp
Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần phải xin phép
Dưới đây là danh sách các mặt hàng cần phải có giấy nhập khẩu bao gồm
- Các mặt hàng phải kiểm soát nhập khẩu theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, được Bộ Công Thương công bố theo từng giai đoạn.
- Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động, với danh mục do Bộ Công Thương ban hành theo từng thời kỳ và thực hiện cấp phép theo quy định hiện hành.
- Hàng hóa thuộc chế độ hạn ngạch thuế quan, bao gồm: muối, thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm, đường tinh luyện và đường thô.
- Tiền chất công nghiệp.
- Tiền chất thuốc nổ và vật liệu nổ công nghiệp.
- Vàng nguyên liệu.
(Theo Phần B Mục I và Phần A Mục VIII, Phụ lục III, ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP)
Danh mục hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu
Danh mục hàng hóa xuất khẩu cần quản lý theo giấy phép bao gồm:
- Tiền chất công nghiệp.
- Tiền chất thuốc nổ và vật liệu nổ công nghiệp.
- Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định, được Bộ Công Thương công bố dựa trên thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam.
- Hàng hóa thuộc diện kiểm soát xuất khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương xác định trong từng giai đoạn.
- Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động, được Bộ Công Thương công bố danh mục và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành.
- Thuốc nằm trong diện kiểm soát đặc biệt.
- Nguyên liệu dược là dược chất hướng thần, chất gây nghiện hoặc tiền chất dùng làm thuốc.
- Dược liệu quý, hiếm, đặc hữu thuộc danh mục cần kiểm soát.
- Vàng nguyên liệu.
(Theo phần A mục I và phần A mục VII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP)
Cách tra cứu giấy phép xuất nhập khẩu
Có một vài cách để tra cứu giấy phép xuất nhập khẩu, tùy thuộc vào loại giấy phép và cơ quan cấp phép. Dưới đây là những cách phổ biến nhất:
- Tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia:
Đây là cách tra cứu phổ biến và thuận tiện nhất cho nhiều loại giấy phép.
- Bước 1: Truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia: https://vnsw.gov.vn/ tìm đến mục “Tra cứu CO”
- Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu, thường là:
- Mã số giấy phép: Đây là mã số duy nhất được cấp cho giấy phép.
- Số tờ khai hải quan: Nếu bạn muốn tra cứu giấy phép liên quan đến một tờ khai hải quan cụ thể.
- Mã số doanh nghiệp: Trong một số trường hợp, bạn có thể tra cứu theo mã số doanh nghiệp.
- Tra cứu trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép:
Mỗi cơ quan cấp phép có thể có hệ thống tra cứu riêng. Bạn cần truy cập trang web của cơ quan đó để tra cứu. Ví dụ:
- Bộ Công Thương: Nếu giấy phép do Bộ Công Thương cấp, bạn có thể tìm kiếm thông tin trên trang web của Bộ.
- Bộ Y Tế: Đối với giấy phép liên quan đến lĩnh vực y tế.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đối với giấy phép liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Tổng cục Hải quan: Trang web của Tổng cục Hải quan cũng cung cấp một số công cụ tra cứu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
- Liên hệ trực tiếp với cơ quan cấp phép:
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tra cứu trực tuyến, bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan đã cấp giấy phép để được hỗ trợ.
Việc xin giấy phép nhập khẩu là một bước bắt buộc mà các doanh nghiệp phải thực hiện để có thể nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu hay sản phẩm phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy phép nhập khẩu cùng các quy trình và thủ tục liên quan.
Bài viết liên quan khác
Đối tượng nào thì hạn chế, bị cấm thành lập công ty
Ưu, nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Lợi ích của việc thành lập công ty cần cân nhắc điều gì?
Tải giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số trên SAFE-CA
Cách đăng ký thuế qua mạng và nộp thuế trên tổng cục thuế
Ban kiểm soát là gì? Quy định, Cơ cấu tổ chức ban kiểm soát
Quy định về hội đồng thành viên Công ty TNHH 2 thành viên
Vốn pháp định là gì? Những thông tin quan trọng về vốn pháp định