Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý xác nhận việc một cá nhân giao quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi được ủy quyền. Ngay sau đây, Luật Tân Hoàng giới thiệu những mẫu giấy ủy quyền thông dụng hiện nay.
Top 8+ mẫu đơn Giấy ủy quyền chuẩn, mới nhất
- Mẫu giấy ủy quyền viết tay
- Mẫu giấy ủy quyền cho người thân
- Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân
- Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân
- Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
- Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
- Mẫu giấy ủy quyền đất đai
- Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

Hình thức của mẫu đơn Giấy ủy quyền
Theo Bộ luật Dân sự hiện hành, hình thức ủy quyền không được quy định trực tiếp mà do luật chuyên ngành điều chỉnh. Tuy nhiên, Giấy ủy quyền lại được nhiều văn bản khác ghi nhận, tiêu biểu như:
- Khoản 1 Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005: việc ủy quyền liên quan đến văn bằng bảo hộ bắt buộc phải lập thành Giấy ủy quyền.
- Khoản 5 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA: người được ủy quyền đăng ký xe phải xuất trình Chứng minh nhân dân và nộp Giấy ủy quyền có chứng thực của UBND hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.
Như vậy, hình thức của Giấy ủy quyền có thể tuân theo quy định pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận, song hiện chưa có văn bản nào quy định tập trung.
Trong một số trường hợp đặc biệt, văn bản ủy quyền phải được lập bằng văn bản và có công chứng, chứng thực, ví dụ: ủy quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch hay đăng ký các việc hộ tịch (trừ kết hôn, đăng ký lại kết hôn, nhận cha, mẹ, con).

Mẫu đơn Giấy ủy quyền có bắt buộc công chứng không?
Hiện tại, Luật Công chứng 2014 không đặt ra quy định nào buộc mọi trường hợp ủy quyền đều phải công chứng. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành lại có yêu cầu cụ thể.
Ví dụ, việc vợ chồng ủy quyền cho nhau để thỏa thuận về mang thai hộ bắt buộc phải lập văn bản có công chứng; còn nếu ủy quyền cho người thứ ba thì sẽ không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Do đó, hợp đồng ủy quyền chỉ phải công chứng trong những trường hợp pháp luật chuyên ngành yêu cầu, chứ không mặc nhiên bắt buộc mới phát sinh giá trị pháp lý.
Tham khảo thêm mẫu giấy ủy quyền công ty, cá nhân mới nhất
Mẫu đơn Giấy ủy quyền có hiệu lực bao lâu?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng ủy quyền.
Theo Điều 563 của Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn ủy quyền được xác định dựa trên thỏa thuận giữa các bên hoặc quy định của pháp luật. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không quy định, hợp đồng ủy quyền có hiệu lực trong 01 năm kể từ ngày xác lập.
Do đó, thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp sau:
- Thời hạn do các bên thỏa thuận;
- Thời hạn do pháp luật quy định;
- Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không quy định, hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm kể từ ngày xác lập.

Lưu ý khi lập mẫu đơn Giấy ủy quyền
Để đảm bảo Giấy ủy quyền được lập một cách hợp lệ và minh bạch, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Cung cấp đầy đủ thông tin của hai bên: Ghi rõ thông tin chi tiết của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, bao gồm họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, để làm cơ sở pháp lý cho việc thực hiện công việc được giao phó.
- Xác định rõ thời hạn ủy quyền: Quy định cụ thể thời gian hiệu lực của ủy quyền nhằm tránh tình trạng sử dụng ủy quyền ngoài thời điểm được phép, đảm bảo tính kiểm soát.
- Nêu rõ nội dung công việc được ủy quyền: Mô tả chi tiết phạm vi và nội dung công việc mà bên nhận ủy quyền được phép thực hiện, tránh việc lạm dụng giấy ủy quyền cho các mục đích không được thỏa thuận.
- Thỏa thuận trách nhiệm khi có tranh chấp: Cần làm rõ trách nhiệm của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc vấn đề phát sinh, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ được xác định minh bạch.
- Cung cấp căn cứ ủy quyền (nếu có): Trình bày chi tiết lý do hoặc cơ sở pháp lý dẫn đến việc ủy quyền, giúp tăng tính hợp lý và thuyết phục cho giấy ủy quyền.

Phân biệt mẫu đơn Giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền
Không ít người nhầm lẫn giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền, dù hai loại này có bản chất hoàn toàn khác biệt.
Trong khi giấy ủy quyền chỉ được công nhận trong thực tế mà không có văn bản pháp luật cụ thể quy định, thì hợp đồng ủy quyền được quy định rõ ràng trong Bộ luật Dân sự. Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương từ bên ủy quyền, thường được sử dụng khi cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua văn bản ủy quyền. Ngược lại, hợp đồng ủy quyền dựa trên sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.
Về khả năng ủy quyền lại, người được ủy quyền trong giấy ủy quyền không được phép ủy quyền tiếp cho bên thứ ba. Trong khi đó, với hợp đồng ủy quyền, bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người khác nếu được bên ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật cho phép.
Điều quan trọng nhất là trách nhiệm pháp lý. Với giấy ủy quyền, nếu bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc, bên ủy quyền không có quyền yêu cầu thực hiện hay bồi thường thiệt hại. Ngược lại, hợp đồng ủy quyền quy định rõ nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại do đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên được ủy quyền phải bồi thường.
Mẫu giấy ủy quyền không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong mọi hoạt động ủy quyền mà còn bảo vệ đầy đủ quyền lợi của các bên liên quan. Với những thông tin và mẫu văn bản do Luật Tân Hoàng cung cấp, hy vọng sẽ mang lại giá trị thiết thực và hữu ích cho bạn đọc.
Xem thêm: Mẫu giấy giới thiệu công ty chuẩn
Bài viết liên quan khác
Giấy phép môi trường gồm những gì? Hướng dẫn chi tiết từ A–Z
Giấy phép kinh doanh là gì? Quy trình và lưu ý cho doanh nghiệp
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cập nhật mới
Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất
Mẫu đơn xin xác nhận của địa phương, UBND xã mới nhất
Pháp luật mới quy định về con dấu doanh nghiệp như thế nào
Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty nông nghiệp tại Việt Nam
Thủ tục và hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ quảng cáo