Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay, Việt Nam được xem là môi trường đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài với đa dạng ngành nghề và lĩnh vực. Tuy nhiên, làm thế nào để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam thì không phải ai cũng biết. Bài viết sau đây Luật Tân Hoàng Invest sẽ chia sẻ đến bạn quy trình, thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam đúng quy định pháp luật chi tiết nhất.

Nội dung chính

Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Theo Khoản 22, Điều 3 Luật Đầu tư định nghĩa: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông” Như vậy có thể hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập hoặc mua lại. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức kinh tế với 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thường thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh…

Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Cơ sở pháp lý để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam

  • Biểu cam kết WTO;
  • Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
  • Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
  • Hiệp định thương mại với các nhà đầu tư nước ngoài.

Các hình thức thành lập công ty vốn nước ngoài phổ biến

Theo hình thức nhà đầu tư góp vốn thành lập doanh nghiệp mới

Theo quy định, nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn ngay từ quá trình thanh lap cong ty tại Việt Nam. Việc đóng góp vốn phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động cụ thể

  • Theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty tại Việt Nam sau khi công ty đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tùy theo lĩnh vực hoạt động cụ thể, họ có thể đóng góp từ thấp hơn hoặc bằng 100% vốn vào công ty Việt Nam. Để thực hiện, nhà đầu tư nước cần hoàn tất thủ tục mua phần vốn góp hoặc mua cổ phần của công ty Việt Nam. Sau đó, công ty Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn từ đầu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức. + Với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao Hộ chiếu của cá nhân.

  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

+ Với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. + Với nhà đầu tư là cá nhân: Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm…

  • Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ thực hiện dự án như: Hợp đồng thuê, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng, Quyết định giao đất cho thuê đất, …
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư, bao gồm thông tin chi tiết về tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính.

Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án không yêu cầu quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư được thực hiện như sau: Kê khai thông tin dự án trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài:

  • Trước khi nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai thông tin dự án trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau đó, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ sử dụng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tiếp tại cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền gồm:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi mà công ty đặt trụ sở chính, dành cho các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án khác.
  • Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế của tỉnh nơi mà công ty đặt trụ sở chính, dành cho các dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và cung cấp rõ ràng lý do từ chối.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 4: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam. Dưới đây là hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập, bao gồm cả những người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức.
  • Bản sao các giấy tờ cá nhân như thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là cá nhân.
  • Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương của tổ chức, bao gồm cả văn bản ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương cần được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi mà công ty đặt trụ sở chính.

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố theo quy định. Nội dung công bố bao gồm thông tin về ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có). Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Bước 6: Khắc dấu công ty

  • Dấu bao gồm dấu được tạo tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  • Quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp được thực hiện bởi doanh nghiệp.
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Khắc dấu công ty

Bước 7: Cấp giấy phép kinh doanh

Việc cấp Giấy phép kinh doanh áp dụng đối với các doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa. Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, các nhà đầu tư nước ngoài cần xin cấp các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động, như giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường cho lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, giấy phép đào tạo trong lĩnh vực giáo dục, và giấy phép lữ hành cho lĩnh vực du lịch. Để đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa, các nhà đầu tư nước ngoài cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia vào các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên, cần cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
  • Đáp ứng các yêu cầu về tiếp cận thị trường theo quy định tại các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  • Có kế hoạch tài chính cụ thể để thực hiện hoạt động mà đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Đảm bảo không có nợ thuế quá hạn trong trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động tại Việt Nam từ ít nhất 1 năm trở lên.

Cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp

Ngoài ra, để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa, các yếu tố sau cũng cần được xem xét:

  • Phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Thích ứng với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
  • Mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước. Điều này đảm bảo sự công bằng và phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Để đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài cần tuân theo các điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định chung và quy định cụ thể của từng ngành. Cụ thể, quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa đối với doanh nghiệp này yêu cầu các bước sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
  • Bản giải trình chi tiết về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Kế hoạch kinh doanh chi tiết bao gồm mô tả nội dung và phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch.
  • Kế hoạch tài chính cụ thể, bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã kiểm toán và tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.
  • Tài liệu chứng minh không còn nợ thuế quá hạn từ cơ quan thuế.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Quá trình cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bởi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, với thời gian xử lý dự kiến khoảng 15 ngày làm việc. Điều kiện và quy định này đảm bảo sự cạnh tranh công bằng và đóng góp cho tăng trưởng kinh tế trong nước.

Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập công ty, nhà đầu tư tiến hành mở tài khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tài khoản này được sử dụng để chuyển vốn theo đúng thời hạn góp vốn được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đầu tư. Ngoài việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, công ty với vốn đầu tư nước ngoài cần phải mở thêm tài khoản giao dịch để thu nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư, nhằm thực hiện các giao dịch thu chi tại Việt Nam. Điều này giúp quản lý tài chính của công ty một cách hiệu quả và thuận tiện trong quá trình hoạt động kinh doanh tại đất nước.

Mở tài khoản

Bước 9: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi hoàn tất quá trình thành lập công ty, nhà đầu tư cần tiến hành các thủ tục sau đây tương tự như việc thành lập một công ty Việt Nam:

  • Đặt biển hiệu tại địa chỉ trụ sở.
  • Đăng ký chữ ký số để có thể thực hiện quy trình nộp thuế điện tử và báo cáo thuế bằng phương thức online.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử vớ cơ quan thuế quản lý.
  • Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện dự án theo yêu cầu được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế theo quy định hiện hành.

Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể tham gia đầu tư mua cổ phần khi đã có sẵn một doanh nghiệp Việt Nam. Trong trường hợp chưa hoàn tất thủ tục mở doanh nghiệp, đối tác Việt Nam phải tiến hành thành lập công ty với 100% vốn từ Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Hồ sơ đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin chi tiết về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư quốc tế đề xuất góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung cần bao gồm cả tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của nhà đầu tư cá nhân. Đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần có bản sao của giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý.
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần.
  • Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Bước 3: Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Thông báo xác nhận việc đáp ứng đủ điều kiện cho việc góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào doanh nghiệp tại Việt Nam

Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần

Khi nhà đầu tư nước ngoài quyết định đóng góp hơn 51% vốn, công ty Việt Nam cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Việc chuyển gói đầu tư của nhà đầu tư qua tài khoản này được thực hiện theo quy định. Ngoài ra, việc chuyển nhượng vốn của các thành viên và cổ đông cần tuân theo các quy định về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu áp dụng).

Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất quá trình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty sẽ thực hiện các bước thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc này bao gồm cập nhật thông tin về việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan chức năng. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi của công ty (nếu có).
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Công ty TNHH liên quan đến nội dung thay đổi (nếu có).
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ liên quan.
  • Danh sách các thành viên hoặc cổ đông nước ngoài tham gia góp vốn.
  • Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Quy trình thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà công ty có trụ sở chính đặt tại.

Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh

Bước 6: Cấp giấy phép kinh doanh và giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Tương tự bước cấp giấy phép kinh doanh với hình thức nhà đầu tư góp vốn từ đầu

Các lưu ý cần nhớ trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trước khi tiến hành thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài bạn cần lưu ý một vài điều sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cả cá nhân và tổ chức, được phép thành lập công ty tại Việt Nam, tuỳ thuộc vào lĩnh vực đầu tư cụ thể. Việc thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào cam kết của Việt Nam theo WTO và pháp luật hiện hành. Một số lĩnh vực như thương mại, xuất nhập khẩu, tư vấn đầu tư, lĩnh vực phần mềm, bất động sản, xây dựng, nhà hàng, du lịch, sản xuất và một số lĩnh vực khác có thể dễ dàng đầu tư tại Việt Nam.
  • Việc góp vốn ban đầu không yêu cầu mức tối thiểu cụ thể, tuy nhiên, cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Điều này cũng ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú, trong đó nhà đầu tư và người đại diện quản lý phần vốn cần góp từ 3 tỷ đồng trở lên để được miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú.
  • Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần chứng minh tài chính thông qua các tài liệu như sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi hoặc báo cáo tài chính có lãi. Trong trường hợp góp vốn bằng cách mua cổ phần, phần vốn góp không yêu cầu cung cấp các chứng từ này. Thủ tục thành lập công ty đòi hỏi bổ sung hợp đồng thuê nhà, văn phòng hoặc hợp đồng mượn và giấy tờ nhà đất, văn phòng thuê.
  • Giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý phần vốn góp của công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam.
  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) từ Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi mà công ty đặt trụ sở chính. Trường hợp công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
  • Điểm khác biệt giữa công ty có vốn đầu tư nước ngoài và công ty vốn Việt Nam là việc công ty đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản vốn đầu tư để thực hiện việc góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước sau này. Công ty này cũng phải tuân theo quy định về thời hạn góp vốn và thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm.
  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần thực hiện báo cáo đầu tư, báo cáo đánh giá giám sát đầu tư và báo cáo tình hình thực hiện dự án hàng năm để tuân theo yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

Câu hỏi thường gặp

Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập công ty tại Việt Nam là bao nhiêu?

Theo cam kết của Việt Nam với WTO, tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp phụ thuộc vào từng lĩnh vực cụ thể. Tuy có nhiều ngành nghề không giới hạn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thương mại, xây dựng, sản xuất, y tế, giáo dục, nhưng nhiều lĩnh vực khác lại áp đặt hạn chế cụ thể về tỷ lệ góp vốn như quảng cáo, du lịch, vận tải, logistics, và nhiều lĩnh vực khác. Ngoài ra, quốc tịch của nhà đầu tư cũng có ảnh hưởng đến tỷ lệ vốn góp khi thành lập công ty.

Có những hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nào?

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?

Có. Tuy nhiên công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư tương tự như doanh nghiệp Việt Nam. Điều kiện để được hưởng ưu đãi này cũng phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?

Tương tự như các doanh nghiệp vốn trong nước, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ bản, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu), và nhiều loại thuế khác theo quy định.

Các loại hình công ty có vốn nước ngoài có thể thành lập là gì?

  • Thành lập công ty hợp danh
  • Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  • Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Thành lập cty cổ phần.
  • Doanh nghiệp tư nhân.

Công ty vốn nước ngoài có thành lập được văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không? Theo cam kết của Việt Nam với WTO và pháp luật hiện hành, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài được phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và các điểm kinh doanh của riêng mình. Mặc dù trước đây một số ngành còn hạn chế tiếp cận thị trường, nhưng với thời gian Việt Nam gia nhập WTO và thời gian sau đó, các công ty mới được phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và điểm kinh doanh của mình.

Khi nào thành lập công ty có vốn nước ngoài phải cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Các trường hợp cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020

Trên đây là tổng hợp quy trình thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài chi tiết nhất. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích và giúp các doanh nghiệp hiểu hơn về thủ tục pháp luật. Nếu cần tư vấn về thủ tục thành lập công ty và các vấn đề pháp luật liên quan, hãy liên hệ ngay với Luật Tân Hoàng Invest theo hotline 0865.770.588 – 0865.857.798 – 0963.882.941 hoặc email: luatsu.htm@gmail.com để được hỗ trợ tốt nhất.

Banner footer