Công ty hợp danh là gì?
- Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Các cơ sở pháp lý khi thành lập công ty hợp danh cần biết
- Thứ nhất phải tuân thủ luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập Công ty hợp danh
Theo quy định trong Điều 130 Luật Doanh nghiệp những cá nhân khi tham gia thành công ty hợp danh phải đáp ứng được những điều kiện thành lập công ty hợp danh sau:
1. Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (sau đây được gọi là thành viên hợp danh); ngoài những thành viên hợp danh có thể có những thành viên góp vốn;
2. Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về những nghĩa vụ của công ty;
3. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp vào công ty.
Ngoài ra những cá nhân tham gia thành lập Công ty hợp danh không thuộc một số trương hợp sau đây ( Tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp):
- Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan và đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của luật pháp về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong những cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân tại Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong những cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong những doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ một số người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hay đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Những ai có quyền thành lập công ty hợp danh?
Địa điểm đăng ký kinh doanh công ty hợp danh ở đâu?
Tên công ty phải hợp lệ

Các thủ tục cần làm để thành lập công ty hợp danh
Những hồ sơ thành lập công ty hợp danh
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Hợp danh bao gồm:
1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
1.2. Danh sách thành viên Công ty Hợp danh
1.3. Dự thảo Điều lệ Công ty (được các thành viên hợp danh ký từng trang)
1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với thành viên hợp danh là cá nhân.
1.5. Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp)một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên hợp danh là pháp nhân
1.6. Các loại giấy tờ khác:
• Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
• Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề)
Thẩm quyền giải quyết: (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố)
Nộp hồ sơ như thế nào?
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, quý doanh nghiệp có thể đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh địa phương nơi mà trụ sở chính của doanh nghiệp đặt tại.
- Nộp hồ sơ qua mạng: Đối với Quý khách, việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh trực tuyến thông qua cổng thông tin đăng ký kinh doanh (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) là một lựa chọn linh hoạt. Sau đó, bạn sẽ có thể dễ dàng theo dõi kết quả và nhận được hướng dẫn bổ sung từ chuyên viên nếu cần thiết.
Thời gian giải quyết thủ tục

Chi phí để có thể thành lập công ty hợp danh
- Có một khoản phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, với mức giá là 100.000 đồng mỗi lần.
- Quý vị cần nhớ rằng khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, quý vị sẽ phải thanh toán cả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm đó.

Điều cần làm sau khi thành lập công ty hợp danh?
- Lập con dấu theo quy định của pháp luật.
- Mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số khai báo thuế và thực hiện các thủ tục về thuế.
- Thông báo phát hành hóa đơn.
- Kê khai nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
- Thực hiện đăng ký nhãn hiệu, bản quyền nếu có.
- Lập sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ theo quy định.
Bài viết liên quan khác
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Hà Nội giá rẻ
Quy trình, thủ tục, dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp giá rẻ nhất
Thành lập công ty cổ phần: Điều kiện & thủ tục theo quy định
Hồ Sơ, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Holding Mới Nhất Năm 2023
Thành Lập Công Ty Tổ Chức Sự Kiện – Thủ Tục Và Hướng Dẫn Chi Tiết Nhất
Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ mới nhất 2023
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (MỚI 2023)
Điều kiện thành lập công ty tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng