Thành Lập Công Ty Hợp Danh: Điều Kiện, Thủ Tục, Hồ Sơ Như Thế Nào?

Để khởi nghiệp thành công, việc lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp là rất quan trọng. Công ty hợp danh là một trong những hình thức pháp lý phổ biến ở Việt Nam. Vậy thành lập công ty hợp danh cần đáp ứng những điều kiện gì? Thủ tục và hồ sơ như thế nào? Hãy cùng Luật Tân Hoàng tìm hiểu nhé!

Công ty hợp danh là gì?

Căn cứ theo quy định theo Điều 177 của Luật Doanh Nghiệp 2020, Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là gì?

Các cơ sở pháp lý khi thành lập công ty hợp danh cần biết

Để thành lập công ty hợp danh cần tuân thủ các cơ sở pháp lý sau:
  • Thứ nhất phải tuân thủ luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
  • Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Các cơ sở pháp lý khi thành lập công ty hợp danh cần biết
Các cơ sở pháp lý khi thành lập công ty hợp danh

Điều kiện thành lập Công ty hợp danh

Theo quy định trong Điều 130 Luật Doanh nghiệp những cá nhân khi tham gia thành công ty hợp danh phải đáp ứng được những điều kiện thành lập công ty hợp danh sau:
1. Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (sau đây được gọi là thành viên hợp danh); ngoài những thành viên hợp danh có thể có những thành viên góp vốn;
2. Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về những nghĩa vụ của công ty;
3. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp vào công ty.
Ngoài ra những cá nhân tham gia thành lập Công ty hợp danh không thuộc một số trương hợp sau đây ( Tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp):

  • Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan và đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức theo quy định của luật pháp về cán bộ, công chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong những cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân tại Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong những cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong những doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ một số người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hay đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Thành lập một công ty hợp danh đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về điều kiện và quy định của pháp luật. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các yêu cầu và điều kiện cần thiết để bạn có thể thành lập một công ty hợp danh một cách hợp pháp.

Những ai có quyền thành lập công ty hợp danh?

Để có thể thành lập công ty hợp danh, cá nhân phải đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Điều này quy định rõ trong Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 17, Khoản 2, không cho phép những đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp. Để bắt đầu công ty hợp danh, cần phải có ít nhất 2 thành viên làm chủ sở hữu chung. Đây là những người sẽ chung tay quản lý và điều hành doanh nghiệp dưới một tên chung, được gọi là thành viên hợp danh. Ngoài ra, còn có thể mời thêm các thành viên khác tham gia góp vốn vào công ty.

Địa điểm đăng ký kinh doanh công ty hợp danh ở đâu?

Trụ sở của doanh nghiệp cần nằm trong lãnh thổ của Việt Nam. Địa chỉ của doanh nghiệp cần phải được chỉ rõ và chính xác, bao gồm số nhà, tên đường (hoặc hẻm), tên phường, xã, quận, thị trấn, huyện, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Không đặt trụ sở công ty tại căn hộ chung cư chỉ để ở, nhà tập thể hoặc khu chung cư.

Tên công ty phải hợp lệ

Tên công ty hợp danh cần phải được viết bằng chữ cái thuộc bảng chữ cái tiếng Việt, bao gồm các chữ F, J, Z, W, cũng như chữ số và ký hiệu. Đối với tên chi nhánh, nó phải bao gồm cụm từ “chi nhánh”, và đối với văn phòng đại diện, cụm từ “văn phòng đại diện” cũng phải được bao gồm. Tên công ty không được trùng với bất kỳ công ty nào khác đã được đăng ký, kể cả khi viết bằng tiếng Việt. Tên công ty cũng không được tạo ra để gây hiểu nhầm khi đọc hoặc viết tắt.
Một số điều kiện để thành lập công ty hợp danh hợp pháp
Một số điều kiện để thành lập công ty hợp danh hợp pháp

Các thủ tục cần làm để thành lập công ty hợp danh

Thành lập một công ty hợp danh là quá trình phức tạp yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ quy định của pháp luật. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các thủ tục và bước đi cần thực hiện để thành lập một công ty hợp danh một cách đúng đắn và hiệu quả.

Những hồ sơ thành lập công ty hợp danh

1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Hợp danh bao gồm:
1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
1.2. Danh sách thành viên Công ty Hợp danh
1.3. Dự thảo Điều lệ Công ty (được các thành viên hợp danh ký từng trang)
1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với thành viên hợp danh là cá nhân.
1.5. Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp)một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên hợp danh là pháp nhân
1.6. Các loại giấy tờ khác:
• Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
• Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề)
Thẩm quyền giải quyết: (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố)

Nộp hồ sơ như thế nào?

Để tiến hành thành lập công ty hợp danh, bạn có hai lựa chọn tiện lợi như sau:
  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, quý doanh nghiệp có thể đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh địa phương nơi mà trụ sở chính của doanh nghiệp đặt tại.
  • Nộp hồ sơ qua mạng: Đối với Quý khách, việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh trực tuyến thông qua cổng thông tin đăng ký kinh doanh (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) là một lựa chọn linh hoạt. Sau đó, bạn sẽ có thể dễ dàng theo dõi kết quả và nhận được hướng dẫn bổ sung từ chuyên viên nếu cần thiết.

Thời gian giải quyết thủ tục 

Trong khoảng thời gian 03 ngày (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ), Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với những trường hợp hồ sơ không được chấp nhận, Cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản cho người sáng lập doanh nghiệp (kèm theo lời giải thích rõ ràng về lý do, yêu cầu chỉnh sửa và bổ sung hồ sơ).
Các thủ tục cần làm để thành lập công ty hợp danh
Các thủ tục cần làm để thành lập công ty hợp danh

Chi phí để có thể thành lập công ty hợp danh

Thành lập công ty hợp danh cước phí hiện tại:
  • Có một khoản phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, với mức giá là 100.000 đồng mỗi lần.
  • Quý vị cần nhớ rằng khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, quý vị sẽ phải thanh toán cả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm đó.
Chi phí thành lập công ty hợp danh
Chi phí thành lập công ty hợp danh

Điều cần làm sau khi thành lập công ty hợp danh?

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh cần làm một số công việc sau:
  • Lập con dấu theo quy định của pháp luật.
  • Mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số khai báo thuế và thực hiện các thủ tục về thuế.
  • Thông báo phát hành hóa đơn.
  • Kê khai nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
  • Thực hiện đăng ký nhãn hiệu, bản quyền nếu có.
  • Lập sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ theo quy định.
Để thành lập công ty hợp danh đòi hỏi nhiều thủ tục phức tạp theo yêu cầu của cơ quan cấp phép thành lập công ty hợp danh ? Dịch vụ thành lập công ty hợp danh của Luật Tân Hoàng Invest sẽ giúp bạn.
Như vậy, để thành lập công ty hợp danh cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về vốn, ngành nghề kinh doanh, số lượng thành viên, trụ sở và con dấu. Hồ sơ thành lập bao gồm đơn đề nghị và các giấy tờ liên quan. Việc tuân thủ đúng quy định về thành lập và hoạt động sẽ giúp công ty hợp danh kinh doanh hiệu quả và tránh rủi ro pháp lý. Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập công ty hợp danh hoặc cần thủ tục thành lập công ty tnhh và quy trình nhanh gọn, liên hệ ngay với Luật Tân Hoàng để được hỗ trợ.
Banner footer