Điều kiện, thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Khi thành lập doanh nghiệp, việc bạn cần làm là tìm hiểu kỹ về điều kiện, thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên. Tuy nhiên, theo Luật doanh nghiệp hiện hành mới nhất, có tới 5 loại hình doanh nghiệp và điều kiện thành lập khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ kỹ hơn cho bạn về thông tin xoay quanh vấn đề thành lập công ty TNHH một thành viên.

Thế nào là công ty TNHH một thành viên 

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp được thành lập bởi một cá nhân hoặc một tổ chức kinh doanh mà không góp vốn với cá nhân, tổ chức nào khác. Công ty này chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp.

Chủ sở hữu chính là cá nhân/ tổ chức thành lập công ty TNHH một thành viên, đó có thể là công dân Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức có thể là tổ chức kinh tế trong nước hoặc nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Thành lập công ty TNHH một thành viên là gì
Thành lập công ty TNHH một thành viên là gì?

Thành lập công ty TNHH một thành viên cần đáp ứng điều kiện gì? 

1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp 

Chủ thể thanh lap cong ty cũng chính là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh khi giao dịch của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật hiện hành

Trong trường hợp chủ thể của doanh nghiệp không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì chủ sở hữu công ty cần cung cấp thông tin về người đại din theo pháp luật.

Cần ghi rõ chức danh của người đại diện pháp luật (VD: Tổng giám đốc, Giám đốc…)

Điều kiện về chủ thể công ty
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

2. Điều kiện về tên công ty 

Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều kiện thành lập doanh nghiệp về tên như sau:

“Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • a) Loại hình doanh nghiệp;
  • b) Tên riêng.
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.”

Ngoài ra, doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác. Tuyệt đối không đặt tên doanh nghiệp theo tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội hoặc đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.

Điều kiện về tên công ty
Điều kiện về tên công ty

3. Điều kiện về trụ sở công ty

Trụ sở công ty là nơi giao dịch, liên lạc nên cần ghi đầy đủ, chính xác bao gồm: số nhà – tên phố hoặc tên xã, phường, thị trấn – tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Nếu doanh nghiệp đăng ký trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Đó có thể là quyết định của chủ đầu tư hoặc giấy tờ khác.Tuyệt đối không được đặt trụ sở doanh nghiệp tại địa chỉ là nhà tập thể hoặc căn hộ chung cư.

Điều kiện về trụ sở công ty
Điều kiện về trụ sở công ty

4. Điều kiện ngành nghề hoạt động kinh doanh 

Doanh nghiệp, công ty có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm hay hạn chế. số lượng đăng ký ngành nghề kinh doanh cũng không giới hạn.

Doanh nghiệp, công ty đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

Trường hợp các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh khi đã có đủ điều kiện theo quy định.

5. Điều kiện về mức vốn điều lệ

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Điều kiện về mức vốn điều lệ
Điều kiện về mức vốn điều lệ

6. Người đại diện trước pháp luật của công ty TNHH một thành viên 

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên là cá nhân đại điện cho doanh nghiệp. Vai trò chính của người này là thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Họ cũng là đại điện cho doanh nghiệp với tư cách là nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định luật hiện hành.

Với trường hợp chủ sở hữu công ty không phải là người đại diện theo pháp luật thì chủ sở hữu cần cung cấp, bổ sung thêm thông tin của người đại diện trước pháp luật.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên

Thủ tục cần thực hiện để thành lập công ty TNHH một thành viên

Thủ tục mở công ty TNHH một thành viên cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Để thành lập công ty TNHH cần chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, đầy đủ
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp hồ sơ online trên website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
  • Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ của bạn và bắt đầu tiến hành xử lý hồ sơ
  • Doanh nghiệp, công ty nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp trực tuyến) và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc đăng ký chuyển phát sẽ được gửi kết quả về tận nơi.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị những gì?

1. Điều lệ công ty

Điều lệ công ty gồm: tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện trước pháp luật,…

Bên cạnh đó là các điều khoản theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của chủ thể doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu tổ chức hoạt động doanh nghiệp,…

2. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty

Doanh nghiệp, công ty cần điền đầy thông tin chính xác, trung thực theo Mẫu phụ lục 1-2 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Hồ sơ thành lập cty cổ phần. hoặc TNHH một thành viên

3. Giấy ủy quyền đối với người nộp hồ sơ (nếu có) 

Giấy ủy quyền cần ghi rõ ràng chính xác, minh bạch thông tin người đại diện trước pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.

4. Các giấy tờ kèm theo 

Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/ căn cước công dân còn hiệu lực của:

  • Chủ sở hữu
  • Người đại diện theo pháp luật
  • Người được ủy quyền nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ và thời hạn xử lý hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Doanh nghiệp, công ty có thể nộp hồ sơ bằng 1 trong 2 hình thức dưới đây:

  • Trực tiếp: phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh
  • Trực tuyến: trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Trong 3 ngày làm việc kể ngày nhận được hồ sơ xin thành lập công ty, cơ quan sẽ xử lý hồ sơ. Nếu bộ hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp cần nộp bổ sung bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online). Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký thành lập công ty đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Thời hạn xử lý hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Phí và lệ phí thành lập công ty TNHH một thành viên 

Dưới đây là mức phí đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên:

Đăng ký doanh nghiệp 50.000 VNĐ/lần
Khoản phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 VNĐ/lần
Đăng ký doanh nghiệp online Miễn phí
Đăng ký thành lập từ hộ kinh doanh sang công ty TNHH một thành viên Miễn phí

Lưu ý rằng, trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp thì lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả.

Thời hạn xử lý hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Phí và lệ phí thành lập công ty TNHH một thành viên

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH một thành viên

Luật Tân Hoàng với nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ tư vấn, cũng như dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên, chúng tôi có thể cung cấp cho khách hàng những giải pháp tối ưu với mức chi phí hợp lý và tiết kiệm thời gian nhất.

Luật Tân Hoàng tự hào khi sở hữu đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có chuyên môn hàng đầu Việt Nam chắc chắn sẽ giúp bạn được phê duyệt đăng ký thành lập công ty một cách nhanh chóng.

Để được tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ, bạn có thể liên hệ với các thông tin sau:

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

VĂN PHÒNG BẮC NINH

  • Địa chỉ: Tầng 5, Số 76 Lý Thái Tổ, P. Võ Cường, Thành Phố Bắc Ninh
  • SĐT: 0965.310.988 – 0865.857.798 – 0963.882.941
  • Email: luatsu.htm@gmail.com

VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
  • SĐT: 0965.310.9800 – 0865.857.798 – 0963.882.941
  • Email: luattanhoang@gmail.com

Bài viết trên là thông tin chi tiết, đầy đủ về điều kiện, thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên. Mong rằng những chia sẻ sẽ giúp bạn thêm hiểu biết cũng như nắm được các trình tự cần thực hiện khi đăng ký doanh nghiệp. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có bất cứ vấn đề nào cần giải đáp, bạn hãy liên hệ ngay tới Luật Tân Hoàng nhé. Trân trọng

Banner footer